Cây dương xỉ
Sự si mê, quyến rũ.
Cây hoa chuông lá tròn
Sự khiêm tốn, lòng chung thủy.
Cúc tây
Thể hiện sự tao nhã, xinh xắn. Loại hoa dại có màu tím này từng bị đốt cháy vì những người xa xưa tin rằng khói của nó sẽ xua đuổi được tà ma. Cúc tây (aster) tiếng Latinh còn có nghĩa là “ngôi sao” đấy.
Cây hoa trà
Lòng biết ơn, vẻ yêu kiều.
Cây thu hải đường
Thể hiện sự chân thành.
Cây xương rồng
Tính nhẫn nại, sự nồng nhiệt.
Hoa anh thảo
Sự duyên dáng, vẻ đẹp.
Hoa cẩm chướng
Sự quyến rũ, sự độc đáo, tình yêu thiêng liêng.
Hoa cẩm chướng đỏ
Hãy thương lấy trái tim tội nghiệp; sự ngưỡng mộ, trái tim tôi đang hướng về phía em, tình bạn, sự kiêu hãnh, sự đam mê.
Hoa cẩm chướng hồng
Tình yêu của một người phụ nữ; hay anh sẽ không bao giờ quên em, hay tình yêu của người mẹ.
Hoa cẩm chướng trắng
Sự ngây thơ, lòng trung thành, sự ngọt ngào và đáng yêu, tình yêu thuần khiết, trong sáng, chúc may mắn. Những bông hoa đáng yêu này có giá trị trường tồn và thường được tặng vào dịp quốc tế phụ nữ, biểu tượng cho sự tinh khiết và sức mạnh của tình mẫu tử.
Hoa cẩm chướng vàng
Sự khinh bỉ, phản đối, “anh đã thất vọng về em”.
Hoa chuông
Đó là lời chúc may mắn, hay bày tỏ lòng biết ơn.
Hoa cúc
Sự vui mừng, sự lạc quan, sự chân thành, cuộc sống vĩnh cửu. Ở nền văn hóa Châu Á, hoa cúc được xem là loài hoa quí phái.
Hoa cúc đỏ
Anh yêu em.
Hoa cúc trắng
Tình yêu chân thật, chung thủy.
Cúc vạn thọ tây
Sự e lệ.
Hoa cúc vàng
Tình yêu mỏng manh.
Hoa đỗ quyên
Thể hiện tình yêu; sự lãng mạn; tình yêu đầu tiên; thái độ chừng mực.
Hoa hồng
Biểu tượng của tình yêu.
Hoa loa kèn
Vẻ đẹp cao quí.
Loa kèn đỏ
Niềm kiêu hãnh, sắc đẹp.
Hoa nghệ tây
Sự vui mừng, hoan hỉ.
Hoa thược dược
Thái độ đường hoàng, sự tinh tế, ý nhị.
Hoa thủy tiên
Sự quan tâm, những khởi đầu mới, tình yêu không được đáp lại, “em là người duy nhất trong anh”, sự hào hoa phong nhã.
Theo Dan Tri